ALITA 239 – Lý tưởng cho vật liệu composite cường độ cao, chịu nhiệt

Thuộc tính và ứng dụng chính:

Nhựa ALITA 239 là nhựa polyester không bão hòa isophthalic được làm chủ yếu từ axit isophthalic, có độ nhớt trung bình, độ phản ứng cao và khả năng tạo màu tuyệt vời. Sản phẩm nhựa ALITA 239 có độ bền cơ học cao, khả năng kháng hóa chất tốt và độ nhạy thấp với vết nứt dẫn đến tuổi thọ mỏi lâu dài. Với khả năng chịu nhiệt tuyệt vời, loại nhựa này hoàn toàn phù hợp cho quá trình đúc ép đùn, khiến nó trở thành lựa chọn lý tưởng để sản xuất lưới ép đùn chất lượng cao và các vật liệu composite ép đùn khác.

Chỉ số kỹ thuật nhựa lỏng:

Mục Phạm vi Đơn vị Phương pháp kiểm tra
ngoại thất chất lỏng trong suốt màu vàng nhạt
giá trị axit 27-31 mgKOH/g GB/T 2895-2008
Độ nhớt, 25oC 0.6-0.7 Pa.s GB/T 7193-2008
nội dung vững chắc 62-68 % GB/T 7193-2008
Độ ổn định nhiệt, 80°C ≥24 h GB/T 7193-2008
Thời gian tạo gel, 25oC 4.0-6.0 phút GB/T 7193-2008

Lưu ý: Kiểm tra thời gian tạo gel ở 25°C: cách thủy 25°C, thêm 0,9g chất xúc tiến (1% Co) và 0,9g M-50 (Nouryon) vào 50g nhựa.

Tính chất vật lý của vật đúc (chỉ mang tính chất tham khảo):

Dự án Giá trị điển hình Đơn vị Phương pháp kiểm tra
ngoại thất Đúc không có khuyết tật
Độ cứng barcol 42 GB/T 3854-2005
Nhiệt độ biến dạng nhiệt 78 oC GB/T 1634-2004
Độ giãn dài khi đứt 3.5 % GB/T 2567-2008
Sức căng 75 Mpa GB/T 2567-2008
Mô đun kéo 3400 Mpa GB/T 2567-2008
Lực bẻ cong 128 Mpa GB/T 2567-2008
Mô đun đàn hồi uốn 3700 Mpa GB/T 2567-2008

Ghi chú:
Phương pháp đúc thực hiện theo GB/T 8237-2005, hệ thống đóng rắn: chất xúc tiến 0,6% Co Naph 1,0%, chất đóng rắn Enox BPO-50F 1%;
Đúc: dày 4mm, điều kiện sau xử lý là: nhiệt độ phòng × 24h, 60oC × 3h, 110oC × 2h.

Cách sử dụng cấu trúc:

1. Nhựa ALITA 239 không chứa sáp, chất xúc tiến hoặc chất xúc tác.
2. Hệ thống xử lý được khuyến nghị cho quá trình ép đùn là chất đóng rắn BPO 0,5-2,0% và chất đóng rắn TBPB 0,5-1,5%. Việc lựa chọn thực tế phải dựa trên thiết bị, sản phẩm cụ thể, nhiệt độ xử lý, tốc độ ép đùn và các yếu tố khác. Khi chế tạo các sản phẩm dày, nên thêm chất co ngót thấp để giảm tỷ lệ co ngót.
3. Để có yêu cầu chống ăn mòn cao hơn, nên chọn nhựa epoxy vinyl ester ALITA 901.

Xử lý và bảo quản:

Loại nhựa này có chứa các thành phần có thể gây hại nếu xử lý sai. Nên tránh tiếp xúc với da và mắt và nên mặc quần áo và thiết bị bảo hộ cần thiết.
Trống – Chúng tôi khuyến nghị tất cả vật liệu nên được bảo quản ở nhiệt độ ổn định dưới 25°C (77°F). Tránh tiếp xúc với các nguồn nhiệt như ánh nắng trực tiếp hoặc ống dẫn hơi nước. Để tránh sản phẩm bị nhiễm nước, không bảo quản ngoài trời. Giữ kín để tránh hấp thụ độ ẩm và mất monome. Xoay cổ phiếu.

Làm thế nào tôi có thể nhận được một mẫu?2024-07-17T06:56:11+00:00

Chúng tôi cung cấp các mẫu nhỏ miễn phí, nhưng bạn sẽ cần phải trả chi phí vận chuyển.

Bạn có thể điều chỉnh công thức để đáp ứng yêu cầu của chúng tôi không?2024-07-17T06:59:11+00:00

Chúng tôi có bộ phận kỹ thuật riêng của chúng tôi. Sau khi bạn kiểm tra mẫu, vui lòng cung cấp cho chúng tôi các yêu cầu chi tiết của bạn. Chúng tôi có thể điều chỉnh loại nhựa phù hợp để nâng cao tính chất của thành phẩm của bạn.

Thời gian dẫn đầu cho sản xuất hàng loạt là gì?2024-07-17T07:00:10+00:00

Thành thật mà nói, nó phụ thuộc vào số lượng. Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để lập kế hoạch sản xuất dựa trên thời gian đến dự kiến của bạn (ETA).

Điều khoản thanh toán của bạn là gì?2024-07-17T07:01:14+00:00

Đối với đơn hàng dùng thử đầu tiên, chúng tôi yêu cầu thanh toán trước 100%. Đối với các đơn hàng tiếp theo, chúng tôi yêu cầu thanh toán trước 30% và thanh toán 70% sau khi người mua nhận được bản sao B/L. Chúng tôi cũng chấp nhận L/C nếu cần thiết.

Lên trên cùng